ETF Basic

Chỉ số chứng khoán là gì ? Tại sao nên đầu tư quỹ mô phỏng chỉ số chứng khoán?

Ngày nay, đầu tư chứng khoán không chỉ là cách gia tăng giá trị tài chính mà còn giúp nhà đầu tư tiếp cận thị trường tài chính, đặc biệt là các bạn trẻ. Việc nắm vững các chỉ số chứng khoán, không chỉ giúp bạn hiểu hơn về thị trường, các công ty và ngành mà còn là bước đầu trong việc xây dựng chiến lược đầu tư thông minh. 

Vây “Chỉ số chứng khoán là gì?” Làm thế nào chúng ta có thể hiểu rõ hơn về những chỉ số này? và liêu việc đầu tư vào Quỹ ETF có đem lại lợi ích cho bạn? Hãy cùng KIS Prime tìm hiểu đáp án cho những câu hỏi trên nhé.

1. Chỉ số chứng khoán là gì? 

Chỉ số chứng khoán VNindex data from Investing
Chỉ số chứng khoán VNindex(Nguồn: Investing)
  • Chỉ số chứng khoán (index) là một biểu đồ giúp phản ánh mức độ thay đổi giá của thị trường chứng khoán, hiệu suất của một nhóm cổ phiếu hoặc nhóm ngành cụ thể. 
  • Index cung cấp cái nhìn tổng quan về sức khỏe của thị trường, giúp nhà đầu tư hiểu rõ biến động và đưa ra quyết định về việc mua hoặc bán cổ phiếu. Nếu chỉ số tăng, thì thị trường đang phát triển và mạnh mẽ. Ngược lại, nếu chỉ số giảm, thị trường có thể đang gặp khó khăn. Các chỉ số phổ biến tiêu biểu như VN-Index, S&P 500, Dow Jones, và nhiều chỉ số khác tùy thuộc vào sở giao dịch và quốc gia.
  • Ví dụ về VN-Index – là một chỉ số theo dõi sự biến động giá của toàn bộ mã cổ phiếu trên sàn HOSE Việt Nam,
  • Vào 15/11/2022, VN-Index chứng kiến một sự giảm mạnh xuống 922.94 điểm, đánh dấu một giai đoạn thị trường biến động. Tuy nhiên, sau hơn 1 năm (15/12/2023) chỉ số VNindex đã tăng nhẹ lên 1102.39 điểm, tương đương với mức tăng 19,43%. Sự biến động của VN-Index không chỉ là con số, mà là một bức tranh phản ánh về tình hình thị trường chứng khoán.
  • Nguồn: Investing.com

 

2. Phân Loại Các Chỉ Số Chứng Khoán

Chỉ số thường được phân loại theo thị trường của từng quốc gia, ngành, hoặc khu vực địa lý. Dưới đây là 3 chỉ số chứng khoán bạn cần biết:

1. Chỉ số Chuẩn (Benchmark Indices) là chỉ số tham chiếu để đánh giá hoạt động thị trường giao dịch chứng khoán của một quốc gia, một danh mục đầu tư hoặc cổ phiếu cụ thể. Các chỉ số này thường bao gồm một tập hợp các cổ phiếu có hiệu suất cao, được chọn lọc để phản ánh và đo lường biến động của thị trường chứng khoán đó. Ví dụ:

    • VN-Index (Chỉ số VN – Việt Nam): Chỉ số chính của thị trường chứng khoán Việt Nam, phản ánh sự biến động giá của toàn bộ cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE) của Việt Nam.
    • S&P 500 (Chỉ số S&P 500 – Hoa Kỳ): là một chỉ số chuẩn vì nó đại diện cho một phần lớn của thị trường chứng khoán Hoa Kỳ, bao gồm 500 công ty hàng đầu n và đại diện cho nền kinh tế nước Mỹ. 

2. Chỉ số Ngành: là các đại diện số hóa của hiệu suất kinh tế trong các lĩnh vực hay ngành công nghiệp cụ thể. Tập trung vào nhóm các công ty hoạt động trong cùng một ngành, giúp nhà đầu tư đánh giá và theo dõi sự biến động của giá cổ phiếu trong lĩnh vực kinh doanh đó. Ví dụ: 

    • VNFIN SELECT: là các chỉ số cho 10 cổ phiếu nhóm tài chính (chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm). Chỉ số này được chọn lọc từ rổ chỉ số VNAllshare Financials, nhằm cung cấp thông tin chi tiết và đánh giá về hiệu suất của ngành tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

3. Chỉ số Dựa trên Vốn Hóa Thị Trường (Market-Cap Based Indices): Chỉ số này xác định trọng số của các công ty dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của chúng. Các công ty lớn có ảnh hưởng lớn hơn đến chỉ số. Ví dụ: 

    • VN30 – Chỉ số này chủ yếu tập trung vào 30 cổ phiếu có ảnh hưởng lớn đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, và trọng số của từng cổ phiếu được xác định dựa trên giá trị vốn hóa thị trường của nó.
    • NIKKEI 225 Index (Nikkei Stock Average): Chỉ số chứng khoán của Nhật Bản, bao gồm 225 cổ phiếu của các công ty lớn trong nền kinh tế Nhật Bản.

Các chỉ số chứng khoán được mô phỏng trên thị trường Việt Nam

Ở thị trường Việt Nam, các chỉ số chứng khoán thường được phân loại dựa trên các tiêu chí khác nhau, dưới đây là một số loại chỉ số chứng khoán phổ biến tại Việt Nam:

  1. 1. VN-Index (Chỉ số VN):

    • Quy mô: toàn bộ cổ phiếu được niêm yết và giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh (HOSE).
    • Mục đích: Chỉ số chính của thị trường Việt Nam, phản ánh, đo lường và theo dõi sự biến động giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên HOSE. 
  2. 2. HNX-Index (Chỉ số HNX):

    • Quy mô: các cổ phiếu niêm yết và giao dịch trên sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
    • Mục đích: Đo lường và theo dõi giá cổ phiếu của các công ty niêm yết trên HNX.
  3. 3. HNX30-Index (Chỉ số HNX30):

    • Quy mô: Tập trung vào 30 công ty hàng đầu về vốn hóa tốt của sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
    • Mục đích: sự biến động giá của nhóm công ty trên, cung cấp thông tin chi tiết về hiệu suất thị trường..
  4. 4. UPCOM-Index (Chỉ số UPCOM):

    • Quy mô: các cổ phiếu của các công ty có quy mô vừa và nhỏ chưa đủ điều kiện niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán, 
    • Mục đích: Đánh giá hiệu suất của các công ty chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký niêm yết trên sàn chính.
  5. 5. VN30-Index (Chỉ số VN30):

    • Quy mô: Bao gồm 30 cổ phiếu có ảnh hưởng lớn nhất đối với thị trường chứng khoán Việt Nam.
    • Mục đích: Tạo ra một cái nhìn chi tiết hơn về hiệu suất của nhóm công ty có thanh khoản lớn và quan trọng nhất của thị trường chứng khoán Việt Nam.
  6. 6. VNDiamond Index (Chỉ số Kim Cương Việt Nam):

    • Quy mô: ập trung vào các cổ phiếu hàng đầu, coi là “Kim Cương” của thị trường với các lĩnh vực ngân hàng, bán lẻ công nghệ, bất động sản, v.v tại Việt Nam., sử dụng hệ số FOL để ưu tiên các cổ phiếu nước ngoài.
    • Mục đích: Chọn lọc nhóm cổ phiếu tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ, thể hiện sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài trong thị trường Việt Nam.
  7. 7. VN100-Index (Chỉ số VN100):

    • Quy mô: gần 100 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
    • Mục đích: đo lường hiệu suất và theo dõi biến động tập trung vào các công ty có quy mô lớn và ảnh hưởng của thị trường. 
  8. 8. VNMidcap-Index (Chỉ số VNMidcap):

    • Quy mô: Đo lường biến động cổ phiếu của các cổ phiếu công ty phân khúc vừa. 
    • Mục đích: Đo lường và theo dõi hiệu suất của các công ty có quy mô vừa và nhỏ trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  9. 9. VNFin Select Index (Chỉ số Vietnam Select Sector Index):

    • Quy mô: một danh mục 10 cổ phiếu tập trung vào ngành tài chính đại diện cho lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, và bảo hiểm được chọn lọc từ rổ chỉ số VNAllshare Financials.
    • Mục đích: theo dõi biến động giá trị của danh mục VNFin Select, cung cấp thông tin quan trọng về ngành tài chính Việt Nam.
  10. 10. Việt Nam! Leading Financial Index (Chỉ số VNFin Lead):

    • Quy mô: đo lường sự biến động của nhóm cổ phiếu trong ngành tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
    • Mục đích: theo dõi và đánh giá hiệu suất của cổ phiếu thuộc ngành tài chính với vốn hóa và thanh khoản lớn.

Những chỉ số trên cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư, giúp họ theo dõi và đánh giá tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam từ nhiều góc độ khác nhau.

 

3. Quỹ chỉ số là gì? Tại sao nên đầu tư mô phỏng chỉ số chứng khoán?

Chỉ số index chứng khoán là gì Vietnam ETF
Chỉ số index chứng khoán là gì?

1. Quỹ chỉ số là gì

Quỹ Chỉ Số (Fund Index) là quỹ được xây dựng dựa trên việc mô phỏng chỉ số chứng khoán cụ thể, như VN30 hay S&P 500. Đây là một sản phẩm đầu tư thông minh giúp nhà đầu tư nắm bắt được sự biến động của thị trường chứng khoán thông qua việc  sát hiệu suất hoạt động của chỉ số chứng khoán đó. 

>>> Tìm hiểu thêm về Quỹ Chỉ số 

Các Chỉ số chứng khoán phổ biến tại Việt Nam như VN30-Index, VN100-Index, VNMidmap-Index, v.v đóng vai trò quan trọng trong phát triển các sản phẩm đầu tư, đặc biệt là các quỹ ETF. Điều này giúp nhà đầu tư có thể dể dàng tiếp cận nhiều cổ phiếu từ công ty lớn đến doanh nghiệp tầm trung trong danh mục chỉ số đó, và tối ưu hóa cơ hội đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư mới bằng việc mua ETF.

2. Tại Sao Nên Đầu Tư Mô Phỏng Chỉ Số Chứng Khoán?

Việc đầu tư vào Quỹ ETF mô phỏng chỉ số chứng khoán mang lại nhiều lợi ích:

  • Đa dạng hóa: Quỹ ETF giúp nắm giữ nhiều cổ phiếu từ nhiều công ty khác nhau, giúp giảm rủi ro so với việc đầu tư vào từng cổ phiếu riêng lẻ.
  • Thuận tiện: Việc theo dõi và quản lý  một quỹ ETF dễ dàng hơn so với việc theo dõi nhiều cổ phiếu khác nhau trong danh mục.
  • Chi phí thấp: Phí quản lý của Quỹ ETF thấp hơn so với việc mua trực tiếp từng cổ phiếu trong chỉ số.

Ví dụ: Bạn đầu tư 10 triệu VND vào Quỹ E1VFVN30 ETF mô phỏng chỉ số VN30-Index vào đầu 2023. Trong nhóm chỉ số VN30 có nhiều top cổ phiếu như VCB, VIC, VNM, … Mỗi cổ phiếu có tỉ trọng và giá khác nhau. Đến cuối năm, chỉ số VN30 tăng 20%. Do Quỹ ETF bám sát mức sinh lời thực tế của chỉ số, nên hiệu suất sinh lời của bạn cũng tăng theo tỷ lệ này. Với 10 triệu VND, bạn có thể nhận được lợi nhuận là 2 triệu VND. Ngược lại, nếu bạn tự mua từng cổ phiếu trong VN30, việc quản lý và theo dõi mỗi cổ phiếu sẽ tốn nhiều thời gian và công sức.

=> Quỹ ETF giúp bạn đơn giản hóa đầu tư và tận hưởng lợi ích từ sự tăng trưởng chỉ số VN30. Với phí quản lý của ETF là 0,65%/NAV/năm, phí giao dịch 0% tại KIS Việt Nam, bạn sẽ tiết kiệm chi phí hơn so với việc tự mua từng cổ phiếu trong chỉ số VN30. 

KIS Prime hi vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện về Quỹ Chỉ Số và các cơ hội đầu tư thông qua Quỹ ETF. Trước khi quyết định đầu tư vào các cổ phiếu, quỹ ETF hãy đảm bảo bạn đã nắm vững kiến thức để có quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả nhất.


Tìm hiểu thêm về các kiến thức đầu tư chứng khoán, Chứng chỉ quỹ ETF tại: KIS VIETNAM ETF.

  • Mở tài khoản mua bán ETF: https://prime.kisvn.vn/ekyc
  • Kiến thức ETF: https://prime.kisvn.vn/education
  • Theo dõi thị trường ETF và chứng khoán: Daily Vietnam Market